CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
Tên nghề: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Mã nghề: 5540103
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Thời gian đào tạo: 1,5 năm
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1.1 Mục tiêu chung:
Đào tạo nguồn nhân lực có kỹ thuật chất lượng cao, có trình độ tay nghề đạt chuẩn để tham gia trực tiếp vào quá trình vận hành trong các nhà máy liên quan đến lĩnh vực chế biến thực phẩm đáp ứng được đòi hỏi của sự phát triển kinh tế xã hội và quá trình hội nhập quốc tế. Do đó chương trình ngành công nghệ thực phẩm chú trọng đến kỹ năng thực hành nhiều hơn. Chương trình cung cấp nhiều kiến thức thuộc lĩnh vực chuyên ngành như công nghệ sản xuất và chế biến các sản phẩm trà, cà phê, sữa, đường, bánh, kẹo, rượu, bia. Sinh viên sau khi tốt nghiệp phải đạt được các mục tiêu cụ thể sau:
1.2. Mục tiêu cụ thể:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được những kiến thức cơ bản về khoa học thực phẩm như hóa sinh thực phẩm, phụ gia thực phẩm, dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm;
+ Thuyết minh được một số quy trình công nghệ; quản lý chất lượng thực phẩm
+ Vận dụng được các kiến thức khoa học, công nghệ và kiến thức bổ trợ vào các lĩnh vực chuyên ngành mà người học sẽ làm tại các cơ sở chế biến thực phẩm;
- Kỹ năng:
+ Vận hành thành thạo các trang thiết bị có mức độ phức tạp vừa phải trên dây chuyền sản xuất và chế biến thực phẩm;
+ Thực hiện thành thạo một số phép phân tích chỉ tiêu chất lượng đơn giản (chỉ tiêu hóa lý, chỉ tiêu vi sinh);
+ Thực hiện được các thao tác đối với từng công đoạn trong quá trình sản xuất và chế biến thực phẩm;
+ Có khả năng ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ vào thực tế sản xuất dưới sự chỉ đạo của cán bộ kỹ thuật có trình độ cao hơn.
+ Có khả năng kiểm tra và giám sát chuyên môn đối với công nhân bán lành nghề hoặc công nhân lành nghề khác;
+ Vận dụng những kiến thức đã học để đảm bảo an toàn lao động, bảo vệ sức khỏe tính mạng và bảo vệ môi trường trong thực tế sản xuất và nghề nghiệp;
+ Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc phối hợp trong tổ, trong ca sản xuất.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Hiểu biết cơ bản về đường lối cách mạng và kinh tế của Đảng, về Hiến pháp và Pháp luật của nhà nước. Yêu nước và trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Chấp hành tốt chủ trương chính sách của Đảng và Pháp luật của nhà nước. Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật.
+ Yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp.
+ Có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
+ Có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Rèn luyện thể chất đảm bảo sức khỏe để công tác trong môi trường làm việc năng động.
+ Có kiến thức và kỹ năng về quân sự phổ thông để thực hiện nghĩa vụ quốc phòng toàn dân.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
+ Sau khi tốt nghiệp người học có thể trực tiếp tham gia sản xuất trên các dây chuyền công nghệ chế biến thực phẩm của các cơ sở sản xuất trong nước hoặc xuất khẩu lao động sang các nước khác.
+ Làm cán bộ kỹ thuật, kỹ thuật viên, cán bộ kỹ thuật kiểm tra chất lượng sản phẩm trên dây chuyền công nghệ chế biến thực phẩm từ khâu nguyên liệu đến bán thành phẩm và thành phẩm.
2. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC VÀ THỜI GIAN KHÓA HỌC:
- Số lượng môn học đào tạo: 18
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 1020 giờ
- Khối lượng các môn học chung /đại cương: 195 giờ
- Khối lượng các môn học chuyên môn: 825giờ
- Khối lượng lý thuyết: 337 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 635 giờ
- Thời gian khóa học: 1,5 năm
3. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH:
Mã MH | Tên môn học | Số tín chỉ | Thời gian học tập (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành /thực tập/ thí nghiệm/ bài tập/ thảo luận | Kiểm tra | ||||
I | Các môn chung | 9 | 195 | 79 | 104 | 12 |
MH01 | Chính trị | 02 | 30 | 22 | 6 | 2 |
MH02 | Pháp luật | 01 | 15 | 11 | 3 | 1 |
MH03 | Giáo dục thể chất | 01 | 30 | 3 | 24 | 3 |
MH04 | Giáo dục QP-AN | 02 | 45 | 28 | 13 | 4 |
MH05 | Tin học | 01 | 30 | 0 | 29 | 1 |
MH06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 02 | 45 | 15 | 29 | 1 |
II | Các môn học chuyên môn ngành, nghề | |||||
II.1 | Các môn học cơ sở | 8 | 135 | 100 | 28 | 7 |
MH07 | Hóa sinh thực phẩm | 3 | 60 | 30 | 28 | 2 |
MH08 | An toàn lao động | 1 | 15 | 14 | 0 | 1 |
MH09 | DD và VSATTP | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 |
MH10 | PG và BBTP | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 |
II.2 | Môn họcchuyên môn nghề | 23 | 645 | 144 | 478 | 23 |
MH11 | Phân tích thực phẩm | 4 | 90 | 14 | 71 | 5 |
MH12 | CNSX đường, bánh kẹo | 3 | 75 | 28 | 43 | 4 |
MH13 | CN chế biến sữa và các sản phẩm sữa | 3 | 60 | 29 | 26 | 5 |
MH14 | CNSX rượu, bia, nước giải khát | 3 | 75 | 28 | 43 | 4 |
MH15 | CN chế biến trà, cà phê, ca cao | 3 | 75 | 30 | 42 | 3 |
MH16 | Quản lý chất lượng thực phẩm | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MH17 | Thực tập tốt nghiệp | 5 | 225 | 0 | 225 | 0 |
II.3 | Các môn tự chọn (chọn 1 trong 2 môn học) | 2 | 45 | 14 | 25 | 6 |
MH18 | CN chế biến rau quả | 2 | 45 | 14 | 25 | 6 |
MH19 | CN chế biến đồ hộp | 2 | 45 | 14 | 25 | 6 |
Tổng cộng | 42 | 1020 | 337 | 635 | 48 |
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH:
4.1. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo.
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá:
Số TT |
Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hoá, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 | Tham quan | Một khóa học 1 lần |
4.2. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:
Thời gian và cách thức tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun được hướng dẫn cụ thể trong chương trình của từng môn học, mô đun.
4.3. Hướng dẫn xét công nhận tốt nghiệp:
+ Sinh viên phải học hết chương trình đào tạo trình độ cao đẳng nghề Công nghệ thực phẩm và phải tích lũy đủ 18môn học hoặc 42 tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.
+ Hiệu trưởng trường Cao đẳng KT-KT Lâm Đồng căn cứ vào kết quả tích lũy của sinh viên để quyết định việc công nhận tốt nghiệp ngay cho sinh viên hoặc phải làm chuyên đề, khóa luận làm điều kiện xét tốt nghiệp.
+ Hiệu trưởng trường Cao đẳng KT-KT Lâm Đồng căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành hoặc cử nhân thực hành nghề Công nghệ thực phẩm theo quy định của trường.